Loading...

Cuộc sống Hàn Quốc

Hướng dẫn về việc xin phép làm thêm (việc làm bán thời gian) cho du học sinh nước ngoài tại Hàn Quốc

페이지 정보

작성자 Xinchaokorea
작성일 10.06 18:30
분류 Du học sinh định cư
109 조회

본문

1. Nguyên tắc cơ bản

Chỉ cho phép hoạt động làm thêm ở mức độ phù hợp với sinh viên, tức là công việc bán thời gian thông thường mà sinh viên có thể đảm nhận.


2. Điều kiện đăng ký

a. Thành tích học tập:

  • Điểm trung bình học kỳ trước phải từ C (2.0) trở lên.

b. Đối tượng được phép đăng ký:

  • Sinh viên đại học: chỉ sinh viên đang theo học chính quy được đăng ký (không bao gồm sinh viên tốt nghiệp, đã hoàn thành khóa học hoặc học kỳ vượt quá).

  • Học viên cao học: sinh viên đã hoàn thành khóa học hoặc học kỳ vượt quá vẫn có thể làm thêm.

c. Tiêu chuẩn năng lực tiếng Hàn:
TOPIK:

  • Sinh viên năm 1–2: đạt cấp 3 trở lên

  • Sinh viên năm 3 trở lên và học viên cao học: đạt cấp 4 trở lên

Chương trình hội nhập xã hội (KIIP):

  • Sinh viên năm 1–2: hoàn thành cấp 3 trở lên hoặc đạt trên 61 điểm trong bài kiểm tra đánh giá trước

  • Sinh viên năm 3 trở lên và học viên cao học: hoàn thành cấp 4 trở lên hoặc đạt trên 81 điểm trong bài kiểm tra đánh giá trước

Trung tâm Sejong (세종학당):

  • Sinh viên năm 1–2: hoàn thành trình độ Trung cấp 1 (중급1) trở lên

  • Sinh viên năm 3 trở lên và học viên cao học: hoàn thành trình độ Trung cấp 2 (중급2) trở lên


3. Thời gian làm việc được phép

  • Sinh viên đại học:

    • Trong tuần: tối đa 25 giờ/tuần

    • Cuối tuần & kỳ nghỉ: không giới hạn

  • Học viên cao học:

    • Trong tuần: tối đa 30 giờ/tuần

    • Cuối tuần & kỳ nghỉ: không giới hạn

???? Tuy nhiên, nếu không đạt tiêu chuẩn tiếng Hàn, thì:

  • Sinh viên đại học: tối đa 10 giờ/tuần (bao gồm cả cuối tuần)

  • Học viên cao học: tối đa 15 giờ/tuần (bao gồm cả cuối tuần)

⏱ Thời gian cấp phép tối đa: 1 năm,
???? Được phép làm việc tối đa tại 2 nơi.


4. Ngành nghề KHÔNG được phép làm thêm

  • Các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh thuộc ngành xây dựng hoặc sản xuất.
    Tuy nhiên, có thể làm việc trong ngành sản xuất nếu:

    • TOPIK cấp 4 trở lên,

    • Hoặc hoàn thành cấp 4 chương trình hội nhập xã hội hoặc đạt trên 81 điểm bài kiểm tra,

    • Hoặc hoàn thành trình độ Trung cấp 2 tại Trung tâm Sejong.


5. Xử lý khi vi phạm

  • Lần 1: Phạt hành chính và cấm làm thêm trong 1 năm.

  • Lần 2: Hủy tư cách lưu trú du học (visa D-2)buộc xuất cảnh.

※ Riêng đối với ngành xây dựng, nếu bị phát hiện dù chỉ một lần, sẽ bị trục xuất ngay lập tức.


6. Cách đăng ký xin phép làm thêm

(1) Chuẩn bị hồ sơ

  • Hộ chiếu (여권)

  • Thẻ đăng ký người nước ngoài (외국인등록증)

  • Đơn đăng ký tổng hợp (통합신청서)

  • Đơn xin phép làm thêm (시간제취업 확인서 – theo mẫu)

  • Bảng điểm học kỳ trước (성적증명서)

  • Giấy xác nhận đang học (재학증명서)

  • Chứng nhận năng lực tiếng Hàn (TOPIK, KIIP hoặc chứng chỉ Trung tâm Sejong)

  • Nếu học bằng tiếng Anh, nộp thêm tài liệu chứng minh khóa học tiếng Anh

  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nơi làm việc (사업자등록증)

  • Bản sao chứng minh thư của chủ sử dụng lao động (신분증 사본)

  • Hợp đồng lao động tiêu chuẩn (표준근로계약서) ghi rõ mức lương theo giờ, nội dung và thời gian làm việc.

(2) Quy trình nộp

  • Người nộp đơn điền phần của mình trong đơn xin phép làm thêm (시간제취업확인서)

  • Chủ sử dụng lao động điền thông tin và ký tên hoặc đóng dấu →

  • Bộ phận phụ trách sinh viên nước ngoài của trường xác nhận.

(3) Cách nộp hồ sơ

  • Đến trực tiếp văn phòng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
    hoặc

  • Nộp trực tuyến qua trang web HiKorea


7. Lưu ý quan trọng

  • Phải được cấp phép trước khi bắt đầu làm thêm.

  • Nếu thay đổi nơi làm việc, phải khai báo lại trong vòng 15 ngày.

  • Nếu làm việc trong trường (trợ giảng, sinh viên làm việc hưởng học bổng) thì không cần khai báo.


???? Tài liệu đính kèm:

  • Mẫu Hợp đồng lao động tiêu chuẩn (표준근로계약서)

  • Mẫu Đơn đăng ký tổng hợp (통합신청서)

댓글 0
Tất cả 222 / 1 페이지
홈으로 전체메뉴 마이메뉴 새글/새댓글
전체 검색
Đăng ký
Tìm ID/ Mật khẩu